- Trang chủ
- Tin tức & Sự kiện
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHÒNG SẠCH
Ngày nay, ngành công nghiệp/công nghệ phát triển là một nước ngoặt đáng mừng cho thế giới nói chung và VN nói riêng. Song song sự phát triển kinh tế đó cũng là một vấn đề cấp thiết về nguồn không khí sạch, mức độ an toàn cho mọi người vì vậy mà các quy chuẩn về mức độ làm sạch và an toàn ngày càng cao hơn. Từ đó mà Thế giới đã xuất hiện Phòng sạch, đây được xem như một cấu trúc cần thiết trong rất nhiều lĩnh vực hiện nay. Tuy nhiên, trong bài viết này Nam Mekong chỉ tập trung giải đáp về phòng sạch trong lĩnh vực y tế.
Vậy phòng sạch là gì? Tại sao nó được xem là yếu tố không thể thiếu trong các bệnh viện hiện nay? Hãy cùng Nam Mekong giải đáp thắc mắc nhé.
- PHÒNG SẠCH LÀ GÌ?
Thuật ngữ phòng sạch tên tiếng Anh là Clean room được hiểu theo đúng như tên gọi của nó là phòng có nồng độ các hạt tiểu phân (bụi, vi sinh) trong không khí được kiểm soát, phòng được xây dựng và sử dụng theo cách thức để giảm thiểu thấp nhất việc xâm nhập, tạo ra và lưu giữ các hạt tiểu phân bên trong phòng và kiểm soát các thông số không khí liên quan cần thiết như: lưu lượng gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất … Khi các thông số không khí môi trường được kiểm soát, đáp ứng được những tiêu chuẩn về làm sạch chúng ta sẽ hạn chế được tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm chéo.
- TẠI SAO PHÒNG SẠCH LÀ YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG BỆNH VIỆN
Ngành y tế là ngành liên quan đến sức khỏe, an toàn, dinh dưỡng và tính mạng cho mọi người vì vậy đối với các bệnh biên, bên cạnh các thiết bị, dụng cụ y tế được làm sạch, khử trùng sạch sẽ thì các khu vực phẫu thuật, hồi sức, xét nghiệm,… cho bệnh nhân rất cần bố trí các phòng sạch với nguồn không khí sạch, được kiểm soát để đảm bảo kết quả tốt nhất cho phẫu thuật, đưa ra phác đồ điều trị cho các bệnh nhân là chuẩn xác nhất đồng thời giúp tăng cao tình trạng hồi phục của bệnh nhân.
-
TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ PHÒNG SẠCH Y TẾ
- Tiêu chuẩn phòng sạch
- Như đã nói ở trên các thông số quan trọng đối với phòng sạch đó là: lưu lượng gió, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ sạch, nhiễm chéo … các thông số này liên đới ảnh hưởng lẫn nhau. Riêng về lĩnh vực y tế thì càng đòi hỏi khắt khe hơn.
- Lưu lượng gió: Thông số lưu lượng gió cấp, hồi, thải được thiết kế để đảm bảo số lần trao đổi không khí bên trong phòng sạch, chênh áp, yêu cầu thải bỏ và cấp gió mới vào phòng sạch, đây là yếu tố đầu tiên và rất quan trọng để duy trì chênh lệch áp suất, nhiệt ẩm độ và cấp độ sạch của phòng sạch.
- Chênh áp suất: Thông số áp suất phòng sạch được quyết định bởi sự cân chỉnh giữa lưu lượng gió cấp, hồi, thải, tươi. Việc duy trì chênh áp ổn định giữa các khu vực phòng sạch sẽ giúp kiểm soát nhiễm chéo, hỗ trợ kiểm soát nhiệt ẩm độ và cấp độ sạch.
- Nhiệt ẩm độ: Thông số nhiệt ẩm độ là 2 thông số quan trọng trong khu vực phòng sạch, được kiểm soát để tạo môi trường làm việc với nhiệt độ, độ ẩm và biên độ dao động thích hợp với mục đích sử dụng phòng sạch.
- Nhiễm chéo: Kiểm soát nhiễm chéo bằng việc thiết kế dòng hoạt động của người và thiết bị sạch/dơ, giữa các khu vực không được trộn lẫn với nhau và thiết kế chênh lệch áp suất để ngăn chặn nhiễm chéo.
- Hiện nay tiêu chuẩn ISO 14644-1 được quốc tế công nhận và là thước đo chính xác nhất cho việc đánh giá phòng sạch và được sử dụng nhiều nhất trong ngành y tế, chế tạo linh kiện điện tử.
- Bảng tiêu chuẩn cấp độ sạch được phân chia từ ISO 1 - ISO 9 như sau:
Phân loại cấp phòng sạch ISO theo nồng độ hạt tiểu phân Tiêu chuẩn ISO 14644-1 |
Tương đương FED STD 209E |
|||||||
Số ISO |
Số hạt tối đa/m3 |
|||||||
≥ 0.1µm |
≥ 0.2µm |
≥ 0.3µm |
≥ 0.5µm |
≥ 1µm |
≥ 5µm |
|
||
ISO 1 |
10 |
2.37 |
1.02 |
0.35 |
0.083 |
0.0029 |
|
|
ISO 2 |
100 |
23.7 |
10.2 |
3.5 |
0.83 |
0.029 |
|
|
ISO 3 |
1 000 |
237 |
102 |
35 |
8.3 |
0.29 |
Class 1 |
|
ISO 4 |
10 000 |
2 370 |
1 020 |
352 |
83 |
2.9 |
Class 10 |
|
ISO 5 |
100 000 |
23 700 |
10 200 |
3 520 |
832 |
29 |
Class 100 |
|
ISO 6 |
1 x 106 |
237 000 |
102 000 |
35 200 |
8 320 |
293 |
Class 1 000 |
|
ISO 7 |
1 x 107 |
2.37 x 106 |
1.02 x 106 |
352 000 |
83 200 |
2 930 |
Class 10 000 |
|
ISO 8 |
1 x 108 |
2.37 x 107 |
1.02 x 107 |
3 520 000 |
832 000 |
29 300 |
Class 100 000 |
|
ISO 9 |
1 x 109 |
2.37 x 108 |
1.02 x 108 |
35 200 000 |
8 320 000 |
293 000 |
Không khí phòng |
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng sạch
Yếu tố vô trùng được coi là tiêu chuẩn thiết kế phòng sạch cần phải chú ý, quan trọng nhất trong phòng mổ. Nó bao gồm việc thiết kế, xây dựng các hệ thống phòng sạch, hệ thống điện, hệ thống lọc khí, các trang thiết bị y tế,...
- Thiết kế phòng sạch bệnh viện:
Quá trình thiết kế thi công phòng sạch bệnh viện cần lưu ý đến yêu cầu kỹ thuật về tiêu chuẩn vật liệu kết cấu bao che, tiêu chuẩn hệ thống thông gió gia nhiệt và điều hòa không khí, tiêu chuẩn hệ thống điện cấp nguồn, điều khiển, chiếu sáng, … đơn vị thiết kế phải nắm vững và ban hành thiết kế tuân thủ. Ngoài ra, sử dụng thiết bị sạch trong phòng sạch bệnh viện cũng là yếu tố quan trọng hình thành lên một môi trường sạch, hạn chế ô nhiễm không khí trong phòng sạch bệnh viện.
- Thiết kế hệ thống lọc không khí:
Hệ thống lọc khí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường không khí sạch, vì môi trường chứa nhiều nguồn vi khuẩn, vi rút, mầm bệnh gây hại cho sức khỏe. Tùy theo cấp độ sạch và đặc tính sử dụng của phòng sẽ thiết kế các cấp độ lọc tương ứng từ lọc thô, lọc tinh, lọc hiệu suất cao, lọc mùi, lọc than hoạt tính, lọc chịu nhiệt …
- Thiết kế hệ thống đèn chiếu sáng:
Hệ thống chiếu sáng và kiểm soát độ ồn trong phòng sạch cũng cần đáp ứng yêu cầu cao, phải đảm bảo hệ thống chiếu sáng tổng thể và chiếu sáng cục bộ đáp ứng đủ ánh sáng sử dụng. Độ chiếu sáng trong phòng mổ được xác định trong khoảng 300 – 700lux và giảm thiểu độ ồn tối đa tránh ảnh hưởng đến quá trình chữa trị của y Bác sĩ và bệnh nhân.
- Tiêu chuẩn thi công - xây dựng
Thi công phòng sạch đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và biện pháp thi công đạt tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng dự án xuyên suốt quá trình thi công, vận hành.
- Tiêu chuẩn bảo trì
Phòng sạch cần được bảo trì để hoạt động đúng với mục đích sử dụng và đạt hiệu quả cao. Cần có kế hoạch kiểm tra bảo trì, theo dõi và ngăn ngừa đối với kết cấu bao che, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống lọc, thiết bị bên trong phòng sạch …
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp quý khách hàng/ bạn đọc hiểu thêm một số điều cơ bản về lĩnh vực phòng sạch.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc thiết kế, cung cấp và thi công phòng sạch ở các bệnh viện lớn như: BV Trung Ương Cần Thơ, Phòng khám Vân Hải…
Khi đến công ty Nam Mekong Quý khách hàng đã tìm được đơn vị có kiến thức, kinh nghiệm, năng lực trong lĩnh vực tin cung cấp, thi công trong lĩnh vực phòng sạch.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0907 53 48 39 - 0943 81 39 81.
Nam Mekong tự tin sẽ đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu, quy chuẩn khắc khe của Chủ Đầu Tư và các tiêu chuẩn phòng sạch trong nước và thế giới.
Thân ái ./.
Các tin khác
- - Điều hòa LG Dual Cool
- - Những điều cần lưu ý khi sử dụng điều hòa mùa nắng nóng tránh gây sốc nhiệt
- - Vì sao nên vệ sinh máy lạnh định kỳ?
- - Vì sao nên chọn điều hòa Casper?
- - Chất lượng, giá thành máy lạnh hiện nay
- - Đánh giá máy lạnh Reetech
- - Máy lạnh Trane - Thương hiệu Mỹ
- - Vì sao bạn nên chọn mua máy lạnh Mitsubishi Electric?
- - Đánh giá máy lạnh thương hiệu Daikin
- - Hướng dẫn cách tự vệ sinh máy lạnh tại nhà
Chọn máy theo nhà sản xuất
- Máy lạnh Daikin Máy lạnh Panasonic Máy lạnh Toshiba Máy lạnh Mitsubishi Electric Máy lạnh Reetech Máy lạnh Dairry Máy lạnh Samsung Máy lạnh LG Máy lạnh Casper Máy lạnh Asanzo Máy lạnh Aikibi Máy lạnh Yamato Máy lạnh Sumikura Máy lạnh Mitsubishi Heavy Máy lạnh Nagakawa Máy lạnh Midea Máy lạnh Funiki Máy lạnh Sharp Máy lạnh General Máy lạnh Gree Máy lạnh Koolman Máy làm mát Daikio Máy lạnh Trane
Chọn máy theo Xuất xứ
Chọn máy theo Chủng loại
Chọn máy theo Công suất
- Máy lạnh 1 ngựa (1 HP) Máy lạnh 1.5 ngựa (1.5 HP) Máy lạnh 2 ngựa (2 HP) Máy lạnh 2.5 ngựa (2.5 HP) Máy lạnh 3 ngựa (3 HP) Máy lạnh 3.5 ngựa (3.5 HP) Máy lạnh 4 ngựa (4 HP) Máy lạnh 4.5 ngựa (4.5 HP) Máy lạnh 5 ngựa (5 HP) Máy lạnh 5.5 ngựa (5.5 HP) Máy lạnh 6 ngựa (6 HP) Máy lạnh 6.5 ngựa (6.5 HP) Máy lạnh 8 ngựa (8 HP) Máy lạnh 10 ngựa (10 HP) Máy lạnh 13 ngựa (13 HP) Máy lạnh 18 ngựa (18 HP) Máy lạnh 20 ngựa (20 HP) Máy lạnh 15 ngựa (15 HP) Máy lạnh 16 ngựa (16HP)